Ngành tuyển sinh
|
Mã số
|
Môn thi tuyển
|
Quản trị kinh doanh
|
8340101
|
Kinh tế học, Quản trị học, Tiếng Anh
|
Văn học Việt Nam
|
8220121
|
Lý luận văn học, Triết học, Tiếng Anh
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
8810103
|
Tổng quan du lịch, Thiết kế và tổ chức Tour, Tiếng Anh
|
4. Thủ tục và hồ sơ thi tuyển
a) Địa điểm phát, nhận hồ sơ:
🔹 Đăng ký trực tiếp tại:
- Viện Sau đại học, 613 Âu Cơ, phường Phú Trung, quận Tân Phú, TP. HCM.
- Văn phòng tuyển sinh, 613 Âu Cơ, Phường 10, quận Tân Bình, TP. HCM.
b) Hồ sơ đăng ký thi tuyển gồm:
- Đơn đăng ký thi tuyển theo mẫu của Trường Đại học Văn Hiến.
- Sơ yếu lí lịch theo mẫu của Trường Đại học Văn Hiến.
- Bản sao Bằng tốt nghiệp đại học hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.
- Bản sao Bảng điểm đại học (02 bản).
- Bản sao Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).
- Hai ảnh màu mới chụp (cỡ 3x4).
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ Ngoại ngữ (nếu có).
c) Lệ phí
- Lệ phí xét hồ sơ: 100.000 đồng,
- Lệ phí thi: 500.000 đồng,
- Lệ phí ôn tập (nếu có nhu cầu): 1.000.000 đồng/môn,
- Lệ phí học bổ túc kiến thức (ngành gần và ngành khác): 1.000.000 đồng/môn.
5. Thời gian và địa điểm thi tuyển
a) Nhận hồ sơ xét tuyển:
- Thí sinh tốt nghiệp đại học thuộc ngành gần hoặc ngành khác: đến ngày 15/02/2022.
- Thí sinh tốt nghiệp đại học ngành đúng: đến hết ngày 22/02/2022.
b) Dự kiến bổ túc kiến thức: từ ngày 15/02/2022 đến 03/03/2022.
c) Dự kiến ôn thi: từ ngày 03/3/2022 đến 14/3/2022.
d) Dự kiến thi tuyển sinh: ngày 19&20/3/2022.
e) Địa điểm thi: 624 Âu Cơ, Phường 10, quận Tân Bình, TP. HCM.
6. Kế hoạch đào tạo và các điều kiện hỗ trợ của Trường Đại học Văn Hiến
a) Hình thức đào tạo: Chính quy, tập trung.
b) Thời gian đào tạo dự kiến:
- Ngành Quản trị kinh doanh 1,5 năm.
- Ngành Văn học Việt Nam 1,5 năm.
- Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 1,5 năm.
c) Thời gian học: Tối thứ 6, cả ngày Thứ 7, Chủ nhật hoặc vào các buổi tối từ Thứ 2 đến Thứ 6 trong tuần (Sáng: 07h30 -11h50, Chiều: 13h00-17h20, Tối: 18h00-21h30).
d) Địa điểm và điều kiện học tập:
- Số 613 Âu Cơ, phường Phú Trung, quận Tân Phú, TP. HCM.
- Số 665 - 667 - 669 Điện Biên Phủ, Phường 1, Quận 3, TP. HCM.
e) Phòng học được gắn máy lạnh, trang thiết bị hiện đại phục vụ tốt yêu cầu dạy, học.
f) Đội ngũ giảng viên chọn lọc, tận tâm, có uy tín và giàu kinh nghiệm. Ngoài ra, Trường còn mời giảng viên thỉnh giảng từ các Trường đại học danh tiếng, các doanh nhân có nhiều kinh nghiệm thực tiễn, các nhà văn, nhà thơ nổi tiếng.
g) Giảm 15% học phí toàn khóa cho cựu sinh viên.
h) Giảm 15% học phí toàn khóa cho phóng viên, giáo viên các cấp cho chuyên ngành Văn học Việt Nam.
i) Chương trình đào tạo theo tín chỉ linh hoạt.
j) Được đảm bảo các điều kiện về chất lượng đào tạo và chuẩn đầu ra của Trường.
Tổng đài tư vấn tuyển: 0967.490.333.
PHỤ LỤC
1. Điều kiện dự thi khi thí sinh tốt nghiệp đại học ngành gần, ngành khác:
a) Ngành Quản trị kinh doanh:
Stt
|
Ngành
|
Học phần bổ túc kiến thức
|
Trường hợp 1
|
Ngành đúng: Quản trị kinh doanh
|
Trường hợp 2
|
Ngành gần: Thí sinh dự thi có bằng tốt nghiệp đại học thuộc khối ngành Kinh tế, Kinh doanh, Quản lý.
|
- Lý thuyết tài chính tiền tệ
- Nguyên lý kế toán
- Thống kê kinh doanh
- Kinh tế lượng
|
Trường hợp 3
|
Ngành khác: Thí sinh dự thi có bằng đại học không thuộc khối ngành Kinh tế, Kinh doanh, Quản lý.
|
- Kinh tế vi mô
- Kinh tế vĩ mô
- Marketing căn bản
- Quản trị học
- Lý thuyết tài chính tiền tệ
- Nguyên lý kế toán
- Thống kê kinh doanh
- Kinh tế lượng
|
b) Ngành Văn học Việt Nam:
Stt
|
Ngành
|
Học phần bổ túc kiến thức
|
Trường hợp 1
|
Ngành đúng: Văn học Việt Nam
|
Trường hợp 2
|
Ngành gần: Thí sinh dự thi có bằng tốt nghiệp đại học các khối ngành Khoa học xã hội.
|
- Văn học Việt Nam từ thế kỷ X đến giữa thế kỷ XVIII
- Văn học Việt Nam từ giữa thế kỷ XVIII-cuối thế kỷ XIX
- Văn học Việt Nam từ 1900-1945
- Lý luận văn học (Nguyên lý học, Tác phẩm văn học)
|
Trường hợp 3
|
Ngành khác: Thí sinh dự thi có bằng đại học không thuộc khối ngành Khoa học xã hội.
|
- Văn học Việt Nam từ thế kỷ X đến giữa thế kỷ XVIII
- Văn học Việt Nam từ giữa thế kỷ XVIII-cuối thế kỷ XIX
- Văn học Việt Nam từ 1900-1945
- Văn học Việt Nam từ 1945-1975
- Lý luận văn học (Nguyên lý học, Tác phẩm văn học)
- Chủ nghĩa nhân văn trong văn học
|
c) Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành:
Stt
|
Ngành
|
Học phần bổ túc kiến thức
|
Trường hợp 1
|
Ngành đúng: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Du lịch, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống.
|
Trường hợp 2
|
Ngành gần: Văn hóa học (Văn hóa du lịch), Việt Nam học (Văn hóa du lịch), Địa lí học – Địa lí du lịch, Tái tạo và bảo vệ tài nguyên môi trường, Ngoại ngữ, Quản trị kinh doanh, Đông phương học.
|
- Tổng quan du lịch
- Marketing du lịch
- Quản trị khách sạn
- Thiết kế và tổ chức Tour
|
Trường hợp 3
|
Ngành khác: Thí sinh dự thi có bằng đại học không thuộc 02 trường hợp trên
|
- Tổng quan du lịch
- Marketing du lịch
- Quản trị du lịch
- Quản trị khách sạn
- Kinh tế du lịch
- Thiết kế và tổ chức Tour
|
Ghi chú: Những thí sinh đã có chứng nhận Bổ túc kiến thức một trong những học phần trên hoặc đã học một trong những học phần trên trong vòng 05 năm ở bậc đại học (kèm bảng điểm với số tín chỉ học phần, hoặc số đơn vị học trình môn học từ 3 trở lên) thì sẽ được xét miễn học bổ túc học phần đó.
2. Đối tượng miễn thi môn tiếng Anh:
Thí sinh dự thi có năng lực tiếng Anh thuộc các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành (ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo là tiếng Anh);
b) Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến đào tạo bằng tiếng Anh theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được Ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;
c) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Ngôn ngữ Anh;
d) Có chứng chỉ trình độ Tiếng Anh trong thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận, bao gồm:
Cấp độ (CEFR)
|
IELTS
|
TOEFL
|
TOEIC
|
Cambridge Exam
|
BEC
|
BULATS
|
Khung Châu Âu
|
3/6
(Khung VN)
|
4.5
|
450 PBT 133 CBT 45 iBT
|
450
|
Preliminary PET
|
Business Preliminary
|
40
|
B1
|