Trường Đại học Văn Hiến thông báo tuyển sinh trình độ Thạc sĩ đợt 1 năm 2022 gồm những nội dung sau:
1. Đối tượng tuyển sinh
a. Đối với chương trình theo định hướng nghiên cứu: Thí sinh đã tốt nghiệp đại học hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành đúng, ngành gần, ngành khác từ loại khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu.
b. Đối với chương trình theo định hướng ứng dụng: Thí sinh đã tốt nghiệp đại học hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành đúng, ngành gần, ngành khác. Thí sinh tốt nghiệp đại học ngành khác đăng ký học ngành Quản trị kinh doanh, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành phải có ít nhất hai năm kinh nghiệm làm việc tính đến ngày nhập học. (Không yêu cầu thâm niên công tác đối với thí sinh tốt nghiệp ngành đúng hoặc ngành gần).
c. Sinh viên đang học chương trình đào tạo đại học tại Trường Đại học Văn Hiến có học lực tính theo điểm trung bình tích lũy xếp loại khá trở lên được đăng ký học trước một số học phần của chương trình đào tạo thạc sĩ.
d. Thí sinh tốt nghiệp đại học thuộc ngành gần, ngành khác phải tham gia học bổ sung kiến thức trước khi xét tuyển. Thí sinh xem Danh mục học phần bổ sung kiến thức của ngành gần, ngành khác tại Phụ lục I.
e. Thí sinh phải có minh chứng năng lực ngoại ngữ như sau:
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài;
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do Trường Đại học Văn Hiến cấp trong thời gian không quá 02 năm mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Thí sinh xem danh sách tại Phụ lục II.
2. Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển.
3. Ngành tuyển sinh
Stt
|
Ngành tuyển sinh
|
Mã số
|
1
|
Quản trị kinh doanh
|
8340101
|
2
|
Văn học Việt Nam
|
8220121
|
3
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
8810103
|
4. Thủ tục và hồ sơ thi tuyển
a) Địa điểm phát, nhận hồ sơ:
v Đăng ký trực tiếp tại:
⦁ HungHau Complex
613 Âu Cơ, Phường Phú Trung, Quận Tân Phú, TP.HCM;
⦁ Heart Campus
624 Âu Cơ, Phường 10, Quận Tân Bình, TP. HCM;
⦁ HungHau Campus
Khu chức năng 13E- Nguyễn Văn Linh, Phong Phú, Nam Thành phố, TP. HC
⦁ 736 - 738 - 740 Điện Biên Phủ, Phường 10, Quận 10, TP. HCM
v Đăng ký xét tuyển Online tại https://sdh.vhu.edu.vn/.
b) Hồ sơ đăng ký thi tuyển gồm:
🔹 Hồ sơ chung:
1. Đơn đăng ký xét tuyển thạc sĩ (theo mẫu),
2. Sơ yếu lý lịch (theo mẫu, có xác nhận của cơ quan hoặc chính quyền),
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân (photo),
4. Bằng tốt nghiệp Đại học/ giấy chứng nhận tốt nghiệp (2 bản, công chứng),
5. Bảng điểm Đại học (2 bản, công chứng),
6. Bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ (công chứng),
7. Ảnh 3x4 (02 tấm, ghi họ tên và ngày sinh sau ảnh),
8. Minh chứng đối tượng ưu tiên.
🔹 Hồ sơ bổ sung:
1. Đối với thí sinh định hướng học theo chương trình ứng dụng tốt nghiệp ngành khác: Cung cấp giấy xác nhận thâm niên công tác.
2. Đối với thí sinh định hướng học theo chương trình nghiên cứu có bằng tốt nghiệp loại trung bình, trung bình khá: Cung cấp minh chứng công trình nghiên cứu khoa học.
c) Lệ phí
- Lệ phí xét hồ sơ: 100.000 đồng,
- Lệ phí học bổ túc kiến thức: 1.000.000 đồng/môn.
5. Thời gian nhận hồ sơ và xét tuyển
a) Nhận hồ sơ xét tuyển: 24/4/2022
b) Dự kiến bổ túc kiến thức: từ ngày 02/4/2022 đến 24/4/2022.
c) Dự kiến xét tuyển: ngày 29/4/2022.
6. Kế hoạch đào tạo và các điều kiện hỗ trợ của Trường Đại học Văn Hiến
a) Hình thức đào tạo: Chính quy, tập trung.
b) Thời gian đào tạo dự kiến: 1,5 năm đối với định hướng ứng dụng và 2,0 năm đối với định hướng nghiên cứu.
c) Thời gian học: Tối thứ 6, cả ngày Thứ 7, Chủ nhật hoặc vào các buổi tối từ Thứ 2 đến Thứ 6 trong tuần (Sáng: 07h30 -11h50, Chiều: 13h00-17h20, Tối: 18h00-21h30).
d) Địa điểm và điều kiện học tập:
- Số 613 Âu Cơ, phường Phú Trung, quận Tân Phú, TP. HCM.
- Số 665 - 667 - 669 Điện Biên Phủ, Phường 1, Quận 3, TP. HCM.
e) Phòng học được gắn máy lạnh, trang thiết bị hiện đại phục vụ tốt yêu cầu dạy, học.
f) Đội ngũ giảng viên chọn lọc, tận tâm, có uy tín và giàu kinh nghiệm. Ngoài ra, Nhà trường còn mời giảng viên thỉnh giảng từ các Trường đại học danh tiếng, các doanh nhân có nhiều kinh nghiệm thực tiễn, các nhà văn, nhà thơ nổi tiếng.
g) Chương trình đào tạo theo tín chỉ linh hoạt.
h) Được đảm bảo các điều kiện về chất lượng đào tạo và chuẩn đầu ra của Trường.
i) Giảm 15% học phí toàn khóa cho cựu sinh viên.
j) Giảm 15% học phí toàn khóa cho phóng viên, giáo viên các cấp học ngành Văn học Việt Nam.
k) Giảm học phí cho thí sinh đăng ký học theo nhóm.
Tổng đài tư vấn tuyển sinh: 0967.490.333
PHỤ LỤC I
DANH MỤC NGÀNH ĐÚNG, NGÀNH GẦN, NGÀNH KHÁC VÀ HỌC PHẦN BỔ SUNG KIẾN THỨC
1. Ngành Quản trị kinh doanh
Loại
|
Ngành
|
Học phần bổ sung kiến thức
|
Ngành đúng
|
Thí sinh có bằng đại học ngành Quản trị kinh doanh.
|
|
Ngành gần
|
Thí sinh dự thi có bằng tốt nghiệp đại học thuộc khối ngành Kinh tế, Kinh doanh, Quản lý.
|
Lý thuyết tài chính tiền tệ
Nguyên lý kế toán
Thống kê kinh doanh
Kinh tế lượng
|
Ngành khác
|
Thí sinh dự thi có bằng đại học không thuộc khối ngành Kinh tế, Kinh doanh, Quản lý.
|
Lý thuyết tài chính tiền tệ
Nguyên lý kế toán
Thống kê kinh doanh
Kinh tế lượng
Kinh tế vi mô
Kinh tế vĩ mô
|
2. Ngành Văn học Việt Nam
Loại
|
Ngành
|
Học phần bổ túc kiến thức
|
Ngành đúng
|
Thí sinh có bằng đại học ngành Văn học, Văn học Việt Nam, Văn học nước ngoài, Hán Nôm, Lý luận văn học, Ngữ văn (cử nhân/sư phạm).
|
|
Ngành gần
|
Ngôn ngữ học, Lý luận và phê bình sân khấu, Biên kịch sân khấu, Lý luận và phê bình điện ảnh - truyền hình, Biên kịch điện ảnh - truyền hình, Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam, Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam, Việt Nam học, Lý luận và phương pháp dạy Văn, Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam, Việt Nam học, Lý luận và phương pháp dạy văn, Ngôn ngữ/Ngữ văn: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Ý, Nhật, Hàn Quốc, Ả Rập, Giáo dục ngôn ngữ/Phương pháp giảng dạy tiếng Anh, Pháp, Nga, Hoa, Nhật, Hàn, Quốc tế học, Đông phương học, Đông Nam Á học, Trung Quốc học, Nhật Bản học, Hàn Quốc học, Khu vực Thái Bình Dương học, Triết học, Nhân học, Văn hóa học, Văn hóa dân tộc, Văn hóa quần chúng, Du lịch, Báo chí và Truyền thông, Quan hệ công chúng và truyền thông, Châu Á học.
|
Văn học Việt Nam từ thế kỷ X đến giữa thế kỷ XVIII
Văn học Việt Nam từ giữa thế kỷ XVIII đến cuối thế kỷ XIX
Văn học Việt Nam từ 1900 đến 1945
Lý luận văn học (Nguyên lý học, Tác phẩm văn học)
|
Ngành khác
|
Thí sinh dự thi có bằng đại học khác thuộc khối ngành Khoa học xã hội.
|
Văn học Việt Nam từ thế kỷ X đến giữa thế kỷ XVIII
Văn học Việt Nam từ giữa thế kỷ XVIII đến cuối thế kỷ XIX
Văn học Việt Nam từ 1900 đến 1945
Văn học Việt Nam từ 1945 đến 1975
Lý luận văn học (Nguyên lý học, Tác phẩm văn học)
Chủ nghĩa nhân văn trong văn học.
|
3. Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Loại
|
Ngành
|
Học phần bổ túc kiến thức
|
Ngành đúng
|
Thí sinh có bằng đại học ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Du lịch, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Hướng dẫn du lịch.
|
|
Ngành gần
|
Văn hóa học (Văn hóa du lịch), Địa lí học/Sư phạm Địa lý - Địa lí du lịch, Tái tạo và bảo vệ tài nguyên môi trường, Ngoại ngữ, Quản trị kinh doanh, Đông phương học, Trung Quốc học, Nhật Bản học, Hàn Quốc học, Đông Nam Á học.
|
Tổng quan du lịch
Marketing du lịch
Quản trị khách sạn
Thiết kế và tổ chức Tour
|
Ngành khác
|
Quản trị kinh doanh, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Bảo tồn di sản kiến trúc - đô thị, Đô thị học, Quy hoạch vùng và đô thị, Bảo tàng học, Quan hệ công chúng, Nhân học, Quốc tế học, Châu Á học, Thái Bình Dương học, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Tây Ban Nha, Ngôn ngữ Bồ Đào Nha, Ngôn ngữ Italia, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Ảrập, Phát triển nông thôn, Quản lý thể dục thể thao, Kinh tế vận tải, Quản lý tài nguyên và môi trường, Kinh tế tài nguyên thiên nhiên.
Và thí sinh có bằng đại học không thuộc các trường hợp trên.
|
Tổng quan du lịch
Marketing du lịch
Quản trị du lịch
Quản trị khách sạn
Kinh tế du lịch
Thiết kế và tổ chức Tour
|
Ghi chú: Những thí sinh có chứng nhận Bổ túc kiến thức một trong những học phần trên hoặc đã học một trong những học phần trên trong vòng 05 năm ở chương trình đào tạo bậc đại học (kèm bảng điểm với số tín chỉ học phần, hoặc số đơn vị học trình môn học từ 3 trở lên) thì sẽ được xét miễn học bổ sung kiến thức học phần đó.
PHỤ LỤC II
BẢNG THAM CHIẾU QUY ĐỔI MỘT SỐ VĂN BẰNG HOẶC CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ
TT
|
Ngôn ngữ
|
Chứng chỉ /Văn bằng
|
Trình độ/Thang điểm
|
Tương đương Bậc 3
|
Tương đương Bậc 4
|
1
|
Tiếng Anh
|
Chứng nhận năng lực ngoại ngữ: Tiếng Anh
|
Bậc 3/6 (Tương đương B1 theo khung châu Âu – CEFR)
|
|
TOEFL iBT
|
30-45
|
46-93
|
TOEFL ITP
|
450-499
|
|
IELTS
|
4.0 - 5.0
|
5.5 -6.5
|
Cambridge
Assessment
English
|
B1 Preliminary/B1 Business Preliminary/ Linguaskill.
Thang điểm: 140-159
|
B2 First/B2 Business Vantage/
Linguaskill. Thang điểm: 160-179
|
TOEIC (4 kỹ năng)
|
Nghe: 275-399
Đọc: 275-384
Nói: 120-159
Viết: 120-149
|
Nghe: 400-489
Đọc: 385-454
Nói: 160-179
Viết: 150-179
|
2
|
Tiếng Pháp
|
CIEP/Alliance
francaise
diplomas
|
TCF: 300-399
Văn bằng DELF B1
Diplôme de Langue
|
TCF: 400-499
Văn bằng DELF B2
Diplôme de Langue
|
3
|
Tiếng Đức
|
Goethe - Institut
|
Goethe-Zertifikat B1
|
Goethe-Zertifikat B2
|
The German
TestDaF language certificate
|
TestDaF Bậc 3
(TDN 3)
|
TestDaF Bậc 4
(TDN 4)
|
4
|
Tiếng
Trung Quốc
|
Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK)
|
HSK Bậc 3
|
HSK Bậc 4
|
5
|
Tiếng Nhật
|
Japanese Language Proficiency Test (JLPT)
|
N4
|
N3
|
6
|
Tiếng Nga
|
|
|
|